Khi thành lập công ty logistics tại Việt Nam, nhà đầu tư sẽ phải tuân thủ các điều kiện chung cho nhà đầu tư nước ngoài cũng như điều kiện cụ thể của ngành này. Logistics là một ngành đặc thù tại Việt Nam nên sẽ đòi hỏi rất nhiều điều kiện nghiêm ngặt cho từng đầu mục cụ thể. Đặc biệt là điều kiện về nhân sự. Vậy những điều kiện về người lao động của công ty logistics vốn nước ngoài tại Việt Nam là gì, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mức độ tiếp cận thị trường, độ mở cửa đầu tư vào ngành logistics tại Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài.
Cuộc khảo sát được ghi nhận năm 2022 của Cushman&Wakefield trên hơn 200 đại diện cấp cao của các công ty đầu tư hàng đầu trên thế giới về quốc gia nào được ưu tiên để đầu tư ngành logistics. Kết quả là, Việt Nam đứng vị trí thứ nhất và thứ hai (tương đương gần 80% số phiếu bầu) trong mục tiêu đầu tư vào của các đại diện nêu trên. Ngoài ra, dù lợi suất đầu tư có xu hướng giảm, nhưng tỷ lệ nhà đầu tư cho rằng ngành logistics vẫn chưa đủ nguồn cung đáp ứng thị trường không thấp, cụ thể là 35%.
Sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực logistics tại Việt Nam vẫn tiếp tục cho thấy con số lớn. Một trong số quốc gia nước ngoài quan tâm đầu tư vào logistics tại Việt Nam là các doanh nghiệp tới từ Hoa Kỳ. Theo Bộ Công Thương ghi nhận hồi tháng 8 năm 2023, Hoa Kỳ quan tâm đầu tư đầu tiên vào hạ tầng cảng, trung tâm logistics chuyên về nông sản, hàng không hoặc hóa chất. Vì thế mà vào ngày 01/08/2023, Vụ thị trường Châu Âu-Châu Mỹ (Bộ Công Thương) đã có buổi tọa đàm trực tuyến với nội dung “Tăng tính cạnh tranh của hoạt động logistics Việt Nam với thị trường Hoa Kỳ.
Theo ông Trần Thanh Hải (Phó Cục trưởng Cục xuất nhập khẩu), hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đang chịu tác động tiêu cực bởi sự lạm phát, nhu cầu dùng logistics giảm trên thế giới. Việt Nam Việt Nam tham gia WTO, có chính sách mở cửa thị trường dịch vụ logistics cho các công ty nước ngoài giúp thu hút hầu như tất cả các công ty logistics lớn trên thế giới vào Việt Nam hoạt động. Dịch vụ logistics là một ngành rất rộng, từ nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng. Vì vậy mức độ mở cửa thị trường cũng khác nhau. Ví dụ như: vận tải hành khách (trừ vận tải nội địa), Việt Nam cho phép nhà đầu tư nước ngoài thành lập liên doanh với công ty vận tải khách nội địa, được phép làm việc tại tàu biển treo cờ Việt Nam. Nhưng lại có hạn chế là tỷ lệ vốn nước ngoài không được quá 49% vốn pháp định liên doanh, số lượng thuyền viên nước ngoài không vượt quá ⅓ định biên của tàu. Có thể thấy, theo Biểu cam kết của WTO, Việt Nam cho phép nhà đầu tư nước ngoài có tỷ lệ góp vốn khá đa dạng, từ dưới 49% tới 100%, tùy ngành.
Ông Hải cũng cho biết, trong thời gian tới, thị trường dịch vụ logistics Việt Nam tiếp tục hứa hẹn sẽ tạo ra nguồn lợi nhuận dồi dào do nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh, khối lượng sản phẩm sản xuất lớn, dẫn đến nhu cầu cao về dịch vụ logistics.
Điều kiện về nhân sự đối với công ty logistics vốn nước ngoài
Tư cách pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài
Chủ đầu tư nước ngoài: Nếu là cá nhân, phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Nếu là tổ chức thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có xác nhận của lãnh sự và là cá nhân có quốc tịch thuộc một nước thuộc WTO.
Doanh nghiệp Việt Nam: phải có tư cách pháp nhân.
Tỷ lệ vốn mà nhà đầu tư
Ngành logistic không phải là một ngành nhỏ độc nhất, mà là một lĩnh vực bao gồm rất nhiều hoạt động, ngành cụ thể khác nhau. Vậy điều kiện của ngành này cũng rất đa dạng và phức tạp. Nhưng nhìn chung về tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, có thể phân biệt trong bảng dưới đây theo như Biểu cam kết WTO về dịch vụ của Việt Nam và Nghị định 163/1027/NĐ-CP.
Mã ngành | Ngành nghề | Hình thức đầu tư | Tỷ lệ vốn góp tối đa của nhà đầu tư nước ngoài |
CPC 7211, 7212 | Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa) | Được thành lập các công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 49% |
CPC 7411 | Dịch vụ xếp dỡ container (hỗ trợ vận tải biển) | Thành lập doanh nghiệp liên doanh với Nhà đầu tư Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 50% |
Dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay | Thành lập doanh nghiệp liên doanh với Nhà đầu tư Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 50% | |
Dịch vụ thông quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển | Thành lập doanh nghiệp liên doanh với Nhà đầu tư Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | Không hạn chế tỷ lệ | |
Dịch vụ Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải | Thành lập doanh nghiệp liên doanh với Nhà đầu tư Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | Không hạn chế tỷ lệ | |
CPC 7222 | Dịch vụ vận tải hàng hóa (đường thủy nội địa) | Thành lập doanh nghiệp liên doanh với Nhà đầu tư Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 49% |
CPC 7112 | Dịch vụ vận tải hàng hóa (đường sắt) | Thành lập doanh nghiệp liên doanh với Nhà đầu tư Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 49% |
CPC 7123 | Dịch vụ vận tải hàng hóa (đường bộ) | Thành lập doanh nghiệp liên doanh với Nhà đầu tư Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 51% |
CPC 742 | Dịch vụ kho bãi | Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 100% |
CPC 748 | Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa | Thành lập 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 100% |
CPC 7512 | Dịch vụ chuyển phát | Thành lập 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp vốn Việt Nam | 100% |
Cần lưu ý rằng, nếu nhà đầu tư nước ngoài có nhiều điều ước quốc tế điều chỉnh về vấn đề điều kiện kinh doanh logistic, họ có thể chọn điều ước quốc tế để tuân theo.
Ngoài ra, nếu nhà đầu tư nước ngoài mong muốn cung cấp nhiều dịch vụ logistics thì tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài phải là mức tỷ lệ thấp nhất trong số những dịch vụ mà họ muốn cung cấp. Ví dụ: nhà đầu tư nước ngoài muốn cung cấp các dịch vụ:
- Dịch vụ chuyển phát (cho phép 100% vốn nước ngoài)
- Dịch vụ xếp dỡ container (hỗ trợ vận tải biển) (cho phép tối đa 50% vốn nước ngoài)
- Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa) (cho phép tối đa 49% vốn nước ngoài)
- Vậy lúc này, tỷ lệ vốn nước ngoài của nhà đầu tư chỉ được tối đa là 49%.
Nhà đầu tư nước ngoài cũng cần lưu ý về ngành logistics mà nhà đầu tư nước ngoài không được đầu tư vào, bao gồm: vận tải đường ống; dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho các phương tiện vận tải (đối với hoạt động kiểm tra và phân tích kỹ thuật).
Số lượng nhân sự
Mã ngành | Ngành nghề | Số lượng người nước ngoài |
CPC 7211, 7212 | Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa) | Tổng số thuyền viên người nước ngoài không quá ⅓ định biên của tàu |
CPC 7411 | Dịch vụ xếp dỡ container (hỗ trợ vận tải biển) | Không hạn chế |
Dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay | ||
Dịch vụ thông quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển | Không hạn chế | |
Dịch vụ Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải | ||
CPC 7222 | Dịch vụ vận tải hàng hóa (đường thủy nội địa) | Không hạn chế |
CPC 7112 | Dịch vụ vận tải hàng hóa (đường sắt) | Không hạn chế |
CPC 7123 | Dịch vụ vận tải hàng hóa (đường bộ) | Lái xe của liên doanh phải là công dân Việt Nam 100% |
CPC 742 | Dịch vụ kho bãi | Không hạn chế |
CPC 748 | Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa | Không hạn chế |
CPC 7512 | Dịch vụ chuyển phát | Không hạn chế |
Điều kiện chuyên môn
Đối với ngành Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa) (mã CPC 7211, 7212), Nghị định 160/2016/NĐ-CP có quy định điều kiện về chuyên môn của nhân sự khá cụ thể:
- Người phụ trách hệ thống quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;
- Người phụ trách bộ phận thực hiện công tác pháp chế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật;
- Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
Mặt khác, những mã ngành logistics khác tại Việt Nam lại chưa được quy định cụ thể như vậy. Nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo ý kiến của chuyên viên tại các cơ quan nhà nước, chuyên viên tư vấn pháp luật, luật sư,…để có thể được tư vấn kỹ hơn về các ngành này.
Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động của công ty luật siglaw.